Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 12, 2017

Nhật Kí Cùng Maruko Ngày 07 : Cứ ngỡ như là....

Hình ảnh
Rõ ràng là hôm qua có bỏ sách vào đây rồi mà…. 昨日、本をここに入れたはずだけど。。。 A   + つもりだ Cứ ngỡ là đã làm gì đó…thế mà すまないなあ。。。 Chia thể nhé.... -A là tính từ V- た/ V- ている :  +   つもり だ - A là tính từ NA  :  +   な + つもりだ   - A là tính từ N  :  + の + つもり だ - A là tính từ i  :  + つもり だ Hãy thử hội thoại với bạn bè xem sao… 1 .  なによ、あんたは 女王 ( じょおう ) のつもりかしら。 hahaha     Cái gì? Cậu nghĩ mình là nữ hoàng á...hahaha

Nhật kí cùng Maruko ngày 06 : Giá như mà...thì có phải tốt hơn không.!!!

Hình ảnh
なんで。。こんな短く切られたん Tại sao chứ...Tại sao lại bị cắt ngắn đến vậy... 髪の毛は長い ほうがよかったのに Giá như để dài hơn chút có phải hay hơn không !! (~~)

クリスマスソング  Christmas Song - back number

Hình ảnh
[Nông Dân Team] [VIETSUB] Christmas Song - back number ( cover by Konamilk) Dokoka de kane ga natte Rashikunai kotoba ga ukande Samusa ga kokochiyokute oo ooo Arenande koi nanka shitendarou......

YELL - いきものがかり(フル) (with Lyrics)

Hình ảnh
YELL - いきものがかり(フル)            (Lyrics) LỜI BÀI HÁT : (KANJI+HIRAGANA+ROMAJI) 「 “わたし”は 今 ( いま )  どこに 在 ( あ ) るの」と “Watashi” wa ima doko ni aru no' to 踏 ( ふ ) みしめた 足跡 ( あしあと ) を  何度 ( なんど ) も 見 ( み ) つめ 返 ( かえ ) す fumishimeta ashiato o nando mo mitsume kaesu

Nhật Kí Cùng Maruko Ngày 05 : マルコ Đã quyết định làm.....

Hình ảnh
Đó là khi mình quyết định làm điều gì đó…. Maruko thường hay nói khi quyết định hay lên một kế hoạch làm điều gì đó trong TƯƠNG LAI V- る / V- ない + ことにす る Quyết định làm điều gì đó.. “Điều mà bạn muốn làm thì không thể là dùng thể khả năng được nhé!” Cùng đặt câu với maruko nhé 1 . 私は来年 日本語の勉強が終わったら国に帰る ことにしました。       Tôi quyết định sang năm sau khi học tiếng Nhật xong sẽ trở về nước 2.      私は今度の休みに 美術館へ絵を見に行く ことにしました。       Tôi quyết định đi viện mỹ thuật xem tranh vào dịp nghỉ lần này. 3.       私はあした 新しいテレビを買いに行く ことにしました .       Tôi quyết định ngày mai sẽ đi mua ti vi mới . 4.       私はきょうから たばこをすわない ことにしました。       Tôi quyết định kể từ hôm nay sẽ không hút thuốc nữa. 5.    私は今晩 日本料理を作ってみる ことにしました。       Tôi quyết định tối nay sẽ làm thử món Nhật. 6.  A:いつ国へ帰るのですか。     B: 来月帰る ことにしました。     A: Khi nào cậu sẽ về nước?        B: Mình quyết định tháng sau sẽ về. Để thể hiện sự quyết tâm và kiên định thì chúng ta dùng 「ことに

中級から学ぶ- Bài Viết 04 : Câu chuyện trên xe điện và những ấn tượng về nước nhật

Hình ảnh
Chủ đề bài viết Câu chuyện trên xe điện và những ấn tượng về nước nhật